Đăng nhập | Đăng ký Giờ làm việc: 8h00 - 21h00 | Thứ 2 - Chủ Nhật
Trang chủ Tin tức công nghệ 4 công nghệ camera phổ biến

4 công nghệ camera phổ biến

10/08/2018

4 công nghệ camera phổ biến

Với thời đại công nghệ vũ bão như hiện nay. Ngành camera quan sát không ngừng cập nhật những công nghệ mới nhất để đưa đến cho người tiêu dùng. Sau đây, Siêu thị viễn thông M-tel xin giới thiệu với các bạn một số xu hướng công nghệ camera quan sát phổ biến  nhất trên thị trường và đã có mặt tại Việt Nam

I, 4 công nghệ camera phổ biến Công nghệ camera IP POE

PoE có tên đầy đủ là : Power over Ethernet, tức là bạn dùng cable RJ45 nối vào cổng này thì sẽ có khả năng cấp điện năng cho thiết bị nối ở đầu kia, thường được dùng cho camera ( Cáp mạng có 8 lõi và chỉ cần 4 lõi để truyền tải mạng, 4 lõi còn lại dùng để truyền tải nguồn điện đi theo ) 

Nguồn poe cho camera là hệ thống cung cấp điện năng dựa trên mạng cục bộ (POL , Power Over LAN ) hoặc Active Ethernet, đôi khi được gọi là Power over Ethernet , công nghệ POE không những có thể tận dụng lợi thế của cáp Ethernet tiêu chuẩn hiện hành để truyền tín hiệu dữ liệu cùng một lúc, mà còn cung cấp công nghệ DC cung cấp điện cho các thiết bị mạng. Cấp nguồn bằng PoE mang lại hiệu quả về chi phí cũng như tính thẩm mỹ cao của hệ thống camera IP. Tuy nhiên không phải model nào cũng hỗ trợ tính năng PoE hiện nay chỉ có các thiết bị mới sản xuất mới được áp dụng công nghệ này.

1, Cơ chế hoạt động

Một hệ thống POE hoàn chỉnh bao gồm hai phần : cung cấp năng lượng cho thiết bị đầu cuối (PSE) và các thiết bị đầu cuối tiếp nhận cấp điện ( IP Camera ). Khi đó, người dùng sẽ không cần kết nối với ổ cắm điện và dây cáp để cung cấp điện cho IP Camera.

Giải pháp POE hoạt động bằng cách dùng cable RJ45 kết nối với cổng kết nối để cung cấp điện năng cho các thiết bị camera. Nếu cáp mạng có 8 lõi thì chỉ cần 4 lõi để truyền tải mạng và 4 lõi còn lại có chức năng cung cấp nguồn điện. Trong quá trình POE cung cấp năng lượng cho các thiết bị, IEEE80 2.3af sẽ có 2 loại là cung cấp điện năng nhàn rỗi và cung cấp dữ liệu. Khi hoạt động với chức năng cung cấp điện, chân 4, 5 sẽ đóng vai trò kết nối, chân 7,8 được kết nối như anode. Khi hoạt động với chức năng cung cấp dữ liệu, chân 1,2, 3, 6 phân cực bất kỳ giúp các tín hiệu truyền ở các tần số khác nhau nhưng không làm ảnh hưởng đến tốc độ truyền dữ liệu.

2, Những yêu cầu trong sử dụng và lắp đặt 4 công nghệ camera phổ biến

Để có thể lắp đặt nguồn poe, bạn cần phải có switch PoE. Ngoài ra, bạn cũng cần tất cả các thiết bị mạng có hỗ trợ chuẩn IEEE 802.3af: Camera IP, Wireless Access-point, VoIP phone. Hầu hết các nhà sản xuất camera, access-point và IP phone đều có những sản phẩm hỗ trợ sử dụng nguồn PoE.

Ngoài ra, để có thể yên tâm hệ thống camera quan sát  của mình có thể hoạt động 24/24 bạn cần thêm 1 UPS dự phòng mất điện lưới cho switch – toàn bộ hệ thống camera an ninh sẽ vô tác dụng nên không được cấp điện thường xuyên.

3, Ưu điểm 4 công nghệ camera phổ biến

Một ưu điểm của giải pháp nguồn này chính là đơn giản hóa quá trình thi công mạng. Bạn không cần phải tính đến việc đi dây điện nguồn 220V đến từng thiết bị để cấp nguồn cho chúng nữa, mọi việc đã được giải quyết bởi nguồn poe. Hơn nữa, nguồn điện được quản lý tập trung, tránh việc đi dây điện rối rắm, phức tạp và thiếu ổn định, giúp đơn giản trong thi công và tiết kiệm chi phí.

Tuy nhiên, giải pháp nguồn này cũng mắc phải khuyết điểm. Hạn chế của nó là bị giới hạn phạm vi chạy dây mạng, trong khoảng 100 mét – nếu vượt quá khoảng cách này sẽ không cung cấp đủ nguồn cho camera hoạt động. Một nhược điểm khác là để sử dụng camera POE, cần đi kèm với switch PoE – là switch mạng có tích hợp công nghệ POE, hoặc đầu ghi POE. Nếu không sử dụng switch PoE hoặc đầu ghi, thì camera POE trở thành camera IP thường, sử dụng nguồn riêng.

II, Công nghệ camera TVI

Khoa học công nghệ ngày càng phát triển với tốc độ chóng mặt. Không nằm ngoài sự phát triển đó thì các hãng sản xuất camera cũng đã phát triển thêm một loại camera mới đó là camera HD-TVI, ngoài các dòng camera HD- CVI, camera HD-SDI

1,  Công nghệ camera HD-TVI là gì

HD-TVI là từ viết tắt của chữ High Definition Transport Video Interface. HD-TVI vẫn dựa trên cách truyền tải hình ảnh, dữ liệu truyền thống là dựa trên cáp đồng trục tuy nhiên nó truyền tải được hình ảnh lên tới Full HD ( 1920×1080@30fps) và truyền tải được cả âm thanh đính kèm +  với đọ xa truyền tải xa nhất có thể lên tới 500-600m 

2, Ứng dụng công nghệ HD-TVI ở trong hệ thống camera an ninh

– Công nghệ HD-TVI là một công nghệ mới được ứng dụng trong camera an ninh, hứa hẹn sẽ đem lại những sản phẩm có chất lượng hình ảnh tốt với giá thành sản phẩm hợp lý

– Các nhà sản xuất ứng dụng công nghệ HD-TVI cho camera quan sát như: Camera Avtech, Camera Paragon, camera Vantech, Camera Questek, Camera HIKVISION

– Giải pháp Camera HD-TVI, giải quyết được những vẫn đề trước đây của công nghệ HD-CVI  và HD-SDI. Công nghệ HD-TVI chuyển đổi các tín hiệu kỹ thuật số thành tín hiệu analog tương tự, HD-TVI còn mở rộng khoảng cách truyền tải, giảm tổng chi phí sản phẩm, và chiếm ít dung lượng lưu trữ hơn.

– Công nghệ HD-TVI truyền tại tín hiệu dựa trên dây cáp đồng trục, hỗ trợ truyền tải tín hiệu video độ nét cao (1080P/720P), tín hiệu hình ảnh, âm thanh, tín hiệu kỹ thuật số lên đến 500m

3, Lợi ích của hệ thống camera công nghệ HD-TVI

– Cho chất lượng video độ phân giải cao 720P/1080P tương tự HD

– Truyền tải video và tín hiệu âm thanh và tín hiệu dữ liệu qua cáp đồng trục với khoảng cách lên đến 500m mà vẫn đảm bảo chất lượng hình ảnh, video mượt, không bị trễ hình.

– Camera HD-TVI còn có thể truyền Composit  75Ohm tín hiệu video analog độ phân giải 720p và 1080p ở tốc độ ghi hình 30fps.

– Với camera HD-TVI có thể dễ dàng để nâng cấp hệ thống camera analog hiện tại lên thành một hệ thống camera có chất lượng hình ảnh HD với chi phí thấp.

– Dựa theo cùng một cấu trúc kết nối với hệ thống camera analog căn bản mà không cần thay đổi dây cáp tín hiệu (cáp đồng trục/UTP), có nghĩa là chúng ta chỉ cần đổi những camera analog cũ và DVR thành camera HD-TVI và DVR HD-TVI để có được hệ thống giám sát hoàn toàn mới với độ phân giải 1080p, mà không cần kiến thức đặc biệt nào khác hay thêm bất cứ chi phí nào.

III, Công nghệ camera AHD

1, Công nghệ AHD là gì?

AHD là viết tắt của (Analog High Definition) công nghệ camera analog đạt đến chất lượng HD. Do đó, tín hiệu hình ảnh truyền đi mà ko cần phải nén lại như HDCVI là HD-SDI. Tín hiệu truyền dẫn trên cáp đồng trục có thể lên đến 500m.

Camera AHD được chia làm 3 khung hình chuẩn như sau:

– AHD-L : độ phân giải hình ảnh ở khoảng giữa 960H (960×480) và 720P (1280×720)  -Tầm khoảng 800TVL

– AHD-M : chất lượng khung hình lên đến 720P (tương đương camera IP có độ phân giải 1.0MP)

– AHD-H : Chất lượng khung hình tối đa lên đến 1080P (tương đương camera IP có độ phân giải 2.0MP)

2, Đặc điểm của camera AHD

AHD camera cho chất lượng hình ảnh có độ phân giải HD 960P ( 1280 x 960 ) với cảm biến hình ảnh 2.0 Megapixel. Trong khi đó chất lượng hình ảnh của camera HD-CVI chỉ là 1.3 Megapixel với độ phân giải HD 720P ( 1280 x 720 ).

+ Điểm nổi bật nữa của camera AHD là chức năng chống ngược sáng BLC có 4 mức tùy chỉnh khác nhau từ thấp đến cao tùy vào điều kiện môi trường.

+ Sử dụng cáp đồng trục với độ dài đường truyền có thể lên đến hơn 500 mét mà độ nhiễu tín hiệu cực thấp, tỷ lệ biến dạng hình ảnh và độ trễ hình gần như bằng 0. Đây cũng là điểm tương đồng giữa camera HD-CVI và camera AHD.

+ Đầu ghi hình công nghệ AHD cho chất lượng ghi hình HD đối với Camera Analog sử dụng công nghệ AHD, Full HD 1080P đối với Camera IP và Full 960H đối với Camera Analog thông thường.

IV, Công nghệ camera CVI

1. Công nghệ HD CVI là gì?

HD-CVI (High Definition Video Composite) là một công nghệ camera mới ra đời, là giải pháp cho các ứng dụng HD độ nét cao, có khả năng truyền tín hiệu đường dài với chi phí thấp mà không làm ảnh hưởng đến chất lượng video. Đây là công nghệ cho phép truyền tính hiệu số qua cáp đồng trục cho tín hiệu số nên chất lượng hình ảnh rất sắc nét tương đương với công nghệ IP hay SDI hiện nay

HD CVI (Công nghệ truyền tải hình ảnh độ phân giải cao) là công nghệ truyền tín hiệu hình ảnh chất lượng cao HD thông qua dây cáp đồng trục.

HD CVI cung cấp 2 định dạng video chuẩn HD là 1280H (độ phân giải 1280×720) và 1920H (độ phân giải 1920×1080). Cho chất lượng hình ảnh cao hơn rất nhiều so với các định dạng video độ nét tiêu chuẩn như độ phân giải D1 720H (720×576) và độ phân giải 960H (960×576).

2. Đặc điểm kỹ thuật của HD CVI:

– Hỗ trợ 2 định dạng độ phân giải cao: HD(720P)-1280×720 và Full HD (1080P)- 1920×1080

– 4 tỷ lệ định dạng khung hình: 25, 30, 50, 60; bao gồm 6 định dạng video độ nét cao: 1280H/25f, 1280H/30f, 1280H/50f, 1280H/60f, 1920H/25f, 1920H/30f.

– Khung hình tỷ lệ 16:9.

– Truyền tín hiệu hình ảnh analog.

– Truyền tải hình ảnh theo từng khung hình bằng chức năng quét tiến bộ thông qua cáp đồng trục.

– Hỗ trợ truyền tải âm thanh cùng với hình ảnh qua dây cáp từ camera đến thiết bị nhận.

– Hỗ trợ chuyển tải âm thanh với tần số tối đa đến  44.1kHz.(Tần số âm thanh tối đa của định dạng 1280H/25f là 32kHz)

– Hỗ trợ truyền tải dữ liệu 2 chiều kết hợp hình ảnh qua dây cáp để kiểm soát tập trung và thu phóng hình ảnh từ camera quan sát đến đầu ghi hình.

– Hỗ trợ tốc độ truyền tải baud 2400/4800/9600.

– Tự động chỉnh sửa các tổn thất khi truyền tín hiệu từ những khoảng cách khác nhau. Giúp tín hiệu có thể truyền đi xa mà ko bị giảm chất lượng hình ảnh thu được.

3. Ứng dụng công nghệ HD-CVI vào trong hệ thống camera quan sát 4 công nghệ camera phổ biến

Công nghệ HD-CVI đã nổi lên như là một giải pháp để mang lại hệ thống quan sát analog truyền thống vào thế giới của độ nét cao. Ý tưởng là để có một truyền trạng thái rắn mà không lo lắng về độ trễ mạng, giống như trong IP, và để mang lại khoảng cách truyền dẫn dài trong khi duy trì hình ảnh độ nét cao 1080p.

Các giải pháp HD-CVI tích hợp hai camera và DVR. Hệ thống này là topo sao cấu trúc – DVR phục vụ như là một nút cho một qua cáp đồng trục P2P (Point-to-Point) truyền vào máy ảnh. Công nghệ này cung cấp hai thông số kỹ thuật: 1080p (1920 × 1080) và 720p (1280 × 720). Ngoài ra, công nghệ này có tính năng cấp bằng sáng chế Auto Signal bồi thường (ASC), mà chỉ cho phép một biến dạng tín hiệu rất thấp cùng truyền đi đường dài.

Chipset HD-CVI bao gồm một chip truyền (TX) và nhận được chip (RX), được thiết kế cho máy ảnh HD-CVI front-end và DVR tương ứng. Những con chip này cũng có thể được áp dụng cho thu phát sợi quang học, các nhà phân phối, và ma trận là tốt.

TX giao diện chip là một giao diện video kỹ thuật số BT1120 / BT656, I2S giao diện âm thanh, và giao diện cấu hình I2C, đó là tất cả các thiết kế tiêu chuẩn công nghiệp. Điều này cho phép các chip TX được sử dụng trong bất kỳ giao diện tiêu chuẩn cho các ISP và chip âm thanh trên thị trường.

Đối với đầu ra analog, ngoài các định dạng HD-CVI, chip TX cũng tương thích với CVBS. Chip TX hỗ trợ 720p @ 25fps / 30fps / 50fps / 60fps và 1080p @ 25fps / 30fps.

Các hãng ứng dụng công nghệ HD-CVI cho camera quan sát: Hikvision, Dahua, Benco, Kbvision, Vantech, Questek,….

Khách hàng sử dụng: Gia Công CNC